Thứ Năm, Tháng Hai 25, 2021
Học tiếng Anh - Tự học Tiếng anh online tại nhà
Advertisement
  • Trang chủ
  • Ngữ pháp
    • Ngữ pháp cơ bản
    • Ngữ pháp nâng cao
    • Từ vựng
  • Luyện nghe
    • Luyện nghe tiếng Anh cơ bản
    • Luyện nghe tiếng Anh Trung cấp
    • Luyện nghe tiếng Anh nâng cao
  • Kinh nghiệm thi cử
    • Kinh nghiệm học tiếng Anh
    • Chuẩn bị cho kỳ thi TOEFL
    • Đề thi tiếng Anh B
    • Đề thi tiếng Anh C
    • Hướng dẫn thi trắc nghiệm THPT
    • Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh
    • Ôn tập và kiểm tra
  • Luyện nói cơ bản
  • Du Học
No Result
View All Result
Học tiếng Anh - Tự học Tiếng anh online tại nhà
  • Trang chủ
  • Ngữ pháp
    • Ngữ pháp cơ bản
    • Ngữ pháp nâng cao
    • Từ vựng
  • Luyện nghe
    • Luyện nghe tiếng Anh cơ bản
    • Luyện nghe tiếng Anh Trung cấp
    • Luyện nghe tiếng Anh nâng cao
  • Kinh nghiệm thi cử
    • Kinh nghiệm học tiếng Anh
    • Chuẩn bị cho kỳ thi TOEFL
    • Đề thi tiếng Anh B
    • Đề thi tiếng Anh C
    • Hướng dẫn thi trắc nghiệm THPT
    • Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh
    • Ôn tập và kiểm tra
  • Luyện nói cơ bản
  • Du Học
No Result
View All Result
Học tiếng Anh - Tự học Tiếng anh online tại nhà
No Result
View All Result
Home Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 29: Mệnh đề phụ (Phần bài tập)

Ban Quản trị by Ban Quản trị
1 Tháng Chín, 2020
in Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh
0
586
SHARES
3.3k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

You might also like

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 32: Một số lưu ý trong thi trắc nghiệm (Phần lý thuyết)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 31: Thể và Cách (Phần bài tập)

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 30: Thể và Cách (Phần lý thuyết)

(Dayhoctienganh.Net) Bài viết này là phần 29 / 32 trong loạt bài Bí quyết làm bài thi trắc nghiệm tiếng Anh .
Content Protection by DMCA.com

Choose the underlined word or phrase (A, B, C, or D) that needs correcting. (Hãy chọn từ hoặc cụm từ được gạch dưới [ A, B, C hoặc D] cần phải điều chỉnh lại cho đúng).

1) The boat that (A) it (B) is barely visible (C) on the horizon is ours (D).

2) What (A) are you (B) asking from (C) me sounds (D) unreasonable.

3) This (A) sweater, that (B) my mother made (C) for me, is too (D) small for me now.

4) Mrs. Scott said that (A) whoever (B) she decides to hire (C) will help lay out (D) the newsletter.

5) She talked about (A) the men and (B) the novels which (C) interested her (D).

6) In 1647 the colony of Massachusetts passed a law that (A) by requiring (B) every town with (C) at least fifty families to have (D) an elementary school.

7) I want to see (A) if are there (B) any letters (C) this (D) morning.

8) His new car, which for (A) he paid $9,000, has already (B) had to be (C) repaired (D).

9) The (A) student to (B) that (C) I speak is my younger (D) brother.

10) A sugar solution (A) begins to ferment (B) sometime (C) oxygen is absent (D).

11) Liquids take the shape (A) of any container (B) in that (C) they are (D) placed.

12) Medical researchers (A) have long been seeking (B) a cure for (C) a disease who (D) takes thousands of lives every year.

13) This window, that (A) was broken (B) by a madman yesterday, will (C) have to be repaired (D).

14) The teacher gave whom (A) presented (B) an oral report extra (C) credit (D).

15) He was elected (A) by a large majority, who (B) is what (C) most people had expected (D).

Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in the sentence. (Hãy chọn từ hoặc cụm từ [A, B, C hoặc D] thích hợp nhất cho khoảng trống của câu).

16) The increasing heat ____ the journey unpleasant

A. which made B. it made
C. made D. making

17) The only person ______ was a patrolman.

A. was visible B. visible
C. which visible D. who visible

18) David couldn’t go to work _______ he was sick in bed.

A. because of B. because
C. because that D. it is because

19) The type of clothing people wear tells others a lot about ______

A. they are who B. who they are
C. who are they D. are they who

20) _____ who became the first woman to be elected to the council.

A. It was Jennifer Grant
B. Jennifer Grant
C. Jennifer Grant, when she
D. That Jennifer Grant

21) ­­­­_____ comes, he brings a friend.

A. David B. David, who
C. Whenever David D. That David

22) The scene ______ the heroine’s secret is the best.

A. that it reveals B. that reveals
C. reveals D. it reveals

23) I do not know ______

A. where does be come from
B. where he came from
C. where did he come from
D. he came from

24) This encyclopaedia, ______ the second volume is missing, is out of date.

A. which of B. which
C. which in D. of which

25) _______, Dorothy gave a wonderful speech.

A. Although she nervous
B. Although was nervous
C. Although nervous
D. Although she was

26) How _____ remains a complete mystery.

A. does the prisoner escape
B. did the prisoner escape
C. the prisoner escaped
D. was escaped

27) On a mountainside, the height above ____ it is too cold and windy for trees to grow is called the tree line or timberline.

A. where B. which
C. that D. what

28) They worried about ______ Death Valley.

A. how do they cross B. how did they cross
C. how they would cross D. they would cross how

29) _____ cause certain diseases such as malaria was not known until the early twentieth century.

A. That mosquitos B. Mosquitos
C. Since mosquitos D. Mosquitos which

30) We had a wonderful holiday ____ the bad weather.

A. despite B. because of
C. although D. though

[nextpage title=”Đáp án và giải thích”]

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH

 

1. B. Đại từ that đã là chủ ngữ của mệnh đề tính từ rồi nên it không cần thiết.
2. B. Đây không phải là câu hỏi bắt đầu bằng what mà là một mệnh đề danh từ nên trật tự từ phải là you are.
3. B. Đây là mệnh đề liên hệ không xác định (Non-defining relative clause) nên đại từ đúng phải là which. Nên nhớ, với mệnh đề có ngăn cách bằng hai dấu phẩy thì ta không sử dụng đại từ that.
4. B. Whomever thay cho whoever.
5. C. Sau một tiền từ hỗn hợp (a mixed antecedent), vừa người vừa vật, ta phải dùng đại từ that chứ không dùng which.
6. B. Thay by requiring bằng required vì một động từ ở thể chủ động cần thiết để hoàn chỉnh một mệnh đề tính từ.
7. B. Trật tự từ phải là there are.
8. A. Khi dùng đại từ which bổ ngữ cho một giới từ, ta đặt giới từ trước which (for which, in which, at which…).
9. C. That không bao giờ đứng sau một giới từ mà nó làm bổ ngữ, cần sửa lại: The student to whom I speak is my younger brother; hoặc phải viết câu này lại: The student that I speak to is my younger brother (có thể lược bỏ that).
10. C. Dùng liên từ whenever thay cho sometimes để nối mệnh đề trạng từ với mệnh để chính.
11. C. Sau một giới từ (như in trong câu này), ta không thể dùng đại từ liên hệ that mà là which.
12. D. Who thay thế cho một tiền từ chỉ người, ở đây là disease nên cần đại từ that.
13. A. Đây là một non-defining relative clause nên đại từ cần dùng là which. Nên lưu ý, nếu một mệnh đề được phân cách bằng 2 dấu phẩy thì ta không dùng đại từ that.
14. A. Thay whom bằng whoever với danh đề “whoever presented an oral report” làm bổ ngữ cho động từ gave.
15. B. Trong một non-defining relative clause, ta dùng đại từ which để nói cho tất cả những gì đề cập trước đó, trong câu này là “việc ông ấy đắc cử với đại đa số phiếu bầu”.
16. C. Đáp án C cung cấp động từ chính cho câu (câu thiếu động từ). Đáp án A sai vì đại từ which dùng để kết nối một mệnh đề liên hệ với mệnh đề chính mà trong câu này, chỉ có 1 động từ nên chỉ có 1 mệnh đề. Đáp án B thì thừa một chủ ngữ (đã có the increasing heat rồi, nay lại thêm it).Nếu chọn D thì câu không có động từ.
17. B. Đây là hình thức rút ngắn của mệnh đề tính từ: visible = who was visible.
18. B. Chọn B để hoàn chỉnh mệnh đề trạng từ. Đáp án A sai vì because of chỉ dùng trước danh từ hoặc đại từ. C và D sai vì thừa những từ không cần thiết.
19. B. Trong một mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ.
20. A. Nếu chọn B thì ta chỉ mới có một mệnh đề danh từ với một mệnh đề liên hệ (relative clause) chứ chưa hoàn thành một mệnh đề chính. Chọn C sai vì không có mệnh đề chính (main clause). Chọn D thì chưa hoàn chỉnh một mệnh đề danh từ và một mệnh đề liên hệ, ta chưa có mệnh đề chính. Đáp án A là đúng nhất vì “It was…” hình thành một câu với một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ, mỗi mệnh đề đều có chủ ngữ và động từ riêng của nó.
21. C. Chọn đáp án này để hình thành một mệnh đề trạng từ với whenever. Đáp án A hình thành hai mệnh đề nhưng lại không có từ nào liên kết chúng lại với nhau.
22. B. Chọn B để dùng that nối hai mệnh đề. A không thích ứng vì chủ ngữ it không cần thiết. C và D thì thiếu từ nối mệnh đề tính từ với mệnh đề chính.
23. B. Chọn B để hoàn tất câu với một danh đề làm bổ ngữ cho động từ know. Đáp án A và C sai vì trật tự từ.
24. D. Trong non-defining clause nếu có giới từ cùng đi với từ liên kết thì giới từ được đặt trước từ liên kết đó.
25. C. Nếu chọn A thì mệnh đề trạng từ thiếu động từ (Although she was nervous); chọn B thì trạng đề thiếu chủ ngữ she. D sai vì chưa hoàn chỉnh, C là đúng nhất vì đây là hình thức rút ngắn của mệnh đề trạng từ: When nervous là hình thức rút ngắn có ý nghĩa tương tự như mệnh đề trạng từ đầy đủ When she was nervous.
26. C. Chọn C để hoàn chỉnh câu với mệnh đề danh từ How the prisoner escaped làm chủ ngữ cho động từ remains.
27. B. Trong mệnh đề liên hệ với giới từ above này thì đại từ cần dùng là which, chứ không phải là that.
28. C. Hoàn chỉnh câu với một danh đề.
29. A. Câu này chỉ có thể hoàn chỉnh bằng một mệnh đề danh từ mở đầu với that.
30. A. Dùng despite trước một danh từ (hay cụm danh từ). còn though, although trước một mệnh đề. Because of thì hàm nghĩa trái ngược với despite.

Previous Post

Ôn tập: Mạo từ – P5: On Friday, for lunch, etc

Next Post

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 30: Thể và Cách (Phần lý thuyết)

Ban Quản trị

Ban Quản trị

Tôi là người sáng lập nên mạng xã hội DayhoctiengAnh.Net

Related Posts

Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 32: Một số lưu ý trong thi trắc nghiệm (Phần lý thuyết)

by Ban Quản trị
30 Tháng Tám, 2020
Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 31: Thể và Cách (Phần bài tập)

by Ban Quản trị
1 Tháng Chín, 2020
Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 30: Thể và Cách (Phần lý thuyết)

by Ban Quản trị
1 Tháng Chín, 2020
Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 28: Mệnh đề phụ (Phần lý thuyết)

by Biên Tập Viên
1 Tháng Chín, 2020
Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 27: Những từ thường bị dùng lẫn lộn (Phần bài tập)

by Biên Tập Viên
1 Tháng Chín, 2020
Next Post

Thi trắc nghiệm tiếng Anh – Bài 30: Thể và Cách (Phần lý thuyết)

Please login to join discussion

Recommended

Bài 53: Câu phức (The complex sentence) – P3: Mệnh đề trạng ngữ

1 Tháng Chín, 2020
Luyện nghe tiếng Anh cơ bản: Bài 12

Luyện nghe tiếng Anh trình độ trung cấp: Bài 14

10 Tháng Năm, 2018

Chuyên mục

  • Bài luận mẫu
  • Các kỹ năng đọc hiểu
  • Chuẩn bị cho kỳ thi TOEFL
  • Du Học
  • Đề thi tiếng Anh B
  • Đề thi tiếng Anh C
  • Hướng dẫn thi trắc nghiệm THPT
  • Kinh nghiệm học tiếng Anh
  • Kỹ năng thi trắc nghiệm tiếng Anh
  • Luyện dịch Anh – Việt
  • Luyện dịch tiếng Anh
  • Luyện dịch Việt – Anh
  • Luyện nghe tiếng Anh cơ bản
  • Luyện nghe tiếng Anh nâng cao
  • Luyện nghe tiếng Anh Trung cấp
  • Luyện nói cơ bản
  • Ngữ pháp cơ bản
  • Ngữ pháp nâng cao
  • Ôn tập và kiểm tra
  • Từ vựng

Don't miss it

Một số phương pháp học tiếng anh lớp 5 hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh

Tiếng anh lớp 5 – tầm quan trọng và những điều cần lưu ý để học tốt

30 Tháng Chín, 2020
Những lưu ý về phần từ vựng trong chương trình tiếng anh 7
Kinh nghiệm học tiếng Anh

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

30 Tháng Chín, 2020
Phương pháp học tiếng anh lớp 8 hiệu quả
Kinh nghiệm học tiếng Anh

Tiếng anh lớp 8 – Tầm quan trọng và những phương pháp học tập hiệu quả

30 Tháng Chín, 2020
Bí kíp luyện nói tiếng Anh giao tiếp trôi chảy
Kinh nghiệm học tiếng Anh

Bí kíp để giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

2 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng anh một cách bền bỉ
Kinh nghiệm học tiếng Anh

Bật mí những cách học tiếng anh online miễn phí không thể bỏ qua

30 Tháng Chín, 2020
Hệ thống giáo dục và đào tạo chất lượng hàng đầu thế giới
Du Học

Du học Đài Loan và 7 lý do thuyết phục khiến nhiều người lựa chọn

6 Tháng Mười Một, 2020
Học tiếng Anh – Tự học Tiếng anh online tại nhà

Chill.edu.vn- học tiếng anh, học tiếng trung, dịch tiếng anh, ielts, toeic , du học singapore, canada, úc, anh, học phong thuỷ, tử vi, lịch âm, lịch vạn niên

Recent News

Một số phương pháp học tiếng anh lớp 5 hiệu quả

Tiếng anh lớp 5 – tầm quan trọng và những điều cần lưu ý để học tốt

30 Tháng Chín, 2020
Những lưu ý về phần từ vựng trong chương trình tiếng anh 7

Tiếng anh lớp 7 – một số điều cần biết và phương pháp học tập hiệu quả

30 Tháng Chín, 2020

Our Social Media

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Pre-sale Question
  • Contact Us

© 2021 Chill.edu.vn