Tiếng Anh có 12 thì cơ bản được chia theo các mốc thời gian gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. Việc nắm chắc và sử dụng đúng các thì trong tiếng Anh là vô cùng cần thiết. Cùng dayhoctienganh tìm hiểu về 12 cơ bản thông qua bài viết bên dưới nhé!
Thì Hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen, hành động thường xảy ra ở hiện tại. Thì hiện tại đơng cũng dùng để nói lên khả năng của một người. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ví dụ: she drinks coffee at breakfast.
Công thức
Đối với động từ thường
- Thể khẳng định: S + V (S/ES) + O
- Thể phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) + O
- Thể nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Đối với động từ Tobe
- Thể khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
- Thể phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
- Thể nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
Dấu hiệu nhận biết
Dùng thì hiện tại đơn nếu trong câu có các từ chỉ tần suất: Always, usually, often,… hoặc từ every (every day, every week,..)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại. Đôi khi nó cũng dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại. Hoặc dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định sẵn. (ví dụ: I am going to Hoa’s house tomorrow.)
Công thức
- Thể khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( ví dụ: He is playing piano.)
- Thể phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (ví dụ: I’m not reading book now.)
- Thể nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Are you listening to music at the moment?)
Dấu hiệu nhận biết
Dùng thì hiện tại tiếp diễn nếu trong câu có các từ: Now, right now, at present, at the moment…
Thì hiện tại hoàn thành – present perfect
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.
Công thức
- Câu khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O. (Ví dụ: He has studied Korean for 3 years.)
- Câu phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O. (Ví dụ: I haven’t spoken to her for a week.)
- Câu nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? (Ví dụ: Have you spoken to her yet?)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các từ như: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, just, recently, lately, ever, already, yet, until now, up to now,…
Hoặc
for + khoảng thời gian (for a week, for a year, …); since + mốc/điểm thời gian (since 2000, since May, …)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – present perfect continuous
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, diễn ra liên tục và vẫn tiếp diễn ở hiện tại. Thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Công thức
- Câu khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (Ví dụ: She has been watching TV all day.)
- Câu phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (Ví dụ: He has not been studying Korean for 3 years.)
- Câu nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (Ví dụ: Have you been standing in the rain for more than 2 hours?)
Cách nhận biết
Trong câu có chứa các từ: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Thì quá khứ đơn (past simple)
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the museum last week.
Công thức
Với động từ thường
- Câu khẳng định: S + V(past)+ O
- Câu Phủ định: S + DID+ NOT + V (infinitive) + O
- Câu Nghi vấn: DID + S+ V (infinitive)+ O ?
Với động từ Tobe
- Câu khẳng định: S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- Câu phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- Câu nghi vấn: WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các từ sau đây: Yesterday, last (night/ week/ month/ year), ago, …

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang xảy ra. Hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức
- Câu khẳng định: S + was/were + V_ing + O (Ví dụ: He was reading book at 8 o’clock yesterday.)
- Câu phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (Ví dụ: He wasn’t reading book at 8 o’clock yesterday.)
- Câu nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Was he reading book at 8 o’clock yesterday?)
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những từ: While, when, as, at…o’clock last night, …
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, thì hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Ví dụ Last night, She went out after I had finished my homework.
Công thức
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
- Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
- Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết
Dùng thì quá khứ hoàn thành nếu trong câu có các từ: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: It had been raining very hard for three hours before it stopped.
Công thức
- Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O
- Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
- Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Dấu hiệu nhận biết
Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các từ: until then, by the time, prior to that time, before, after. Ví dụ: Mom will come home tomorrow.
Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả dự định nhất thời xảy ra tại thời điểm nói (Ví dụ: I will go to the beach with you tomorrow.). Hoặc dùng để nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. Thì tương lai đơn cùng dùng để đưa ra ý kiến, đề nghị.
Công thức
- Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O (Ví dụ: I’ ll do it later)
- Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (Ví dụ: She won’t go to school)
- Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will she have lunch with you?)
Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai đơn được sử dụng khi trong câu có các từ: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Thì trong tiếng Anh tiếp theo là thì tương lai tiếp diễn được dùng để chỉ một hành động xảy ra trong tương lai ở một thời điểm nhất định. Hoặc dùng để nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When she come tomorrow, I will be eating my breakfast.
Công thức
- Câu khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
- Câu phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
- Câu nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?
Dấu hiệu nhận biết
Dùng thì tương lai tiếp diễn nếu trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
at this time/ at this moment + thời điểm trong tương lai; at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
Thì tương lai hoàn thành (future perfect)
Dùng để diễn tả hành động hay sự việc được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Hoặc diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước hành động, sự việc khác trong tương lai.
Công thức
- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu nhận biết
By + thời gian tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
Before + thời gian tương lai
By the time …
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous)
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ: She will have been studying Korean for 4 years by the end of next year.
Công thức
- Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
- Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing
- Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai